Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Tieng Anh cho nguoi di lam: Tiếng Anh dùng trong cuộc họp (P1)

Các cuộc họp là một phần quan trọng của công việc. Và nếu công ty của bạn là công ty đa quốc gia thì nhiều cuộc họp sẽ được tiến hành bằng tiếng Anh. Liệu rằng một lúc nào đó bản phải làm chủ hay tham dự một buổi họp như thế, hãy chuẩn bị những mẫu câu tieng Anh cho nguoi di lam sau mà bạn cần dùng trong các giai đoạn của buổi họp.
 
tieng anh cho nguoi di lam: dung trong cuoc hop
Tieng Anh cho nguoi di lam: Tiếng Anh dùng trong cuộc họp

Chào hỏi

Cấu trúc của một buổi họp thường giống nhau dù nó được tiến hành bằng ngôn ngữ nào. Và cuộc họp luôn bắt đầu bằng chào hỏi. Trong tieng Anh cho nguoi di lam, bạn nên sử dụng lời chào trang trọng như "Good morning" hay "Good afternoon" hơn là "hello." Sau đó, nếu bạn làm chủ cuộc họp, bạn cần thông báo là buổi họp sẽ bắt đầu. Ví dụ: "Good morning. It looks like everyone's here, so let's get started." (Chào buổi sáng. Có vẻ mọi người đã hiện diện đầy đủ ở đây. Vậy chúng ta bắt đầu thôi.)

Chỉ rõ mục đích

Tiếp theo, bạn cần nhắc mọi người nhớ mục đích của buổi họp là gì. Điều cần ghi nhớ trong việc sử dụng tieng Anh cho nguoi di lam ở đây là luôn chỉ rõ mục đích. Nếu bạn là người chịu trách nhiệm, hãy nói "We're here today to..."(Chúng ta có mặt ở đây ngày hôm nay để…). Những câu khác mà bạn có thể nghe trong trường hợp này là: "Our goal today is..." (Mục đích của chúng ta hôm nay là…) hay "I've called this meeting to..." (Tôi kêu gọi cuộc họp này là để…). Sau đó hãy kết thúc bằng lời giải thích ngắn gọn. Ví dụ như: "We're here today to discuss last quarter's sales figures." (Chúng ta có mặt ở đây ngày hôm nay để thảo luận về doanh số bán hàng của quý vừa rồi)

Xem xét lại thông tin

Bởi vì những cuộc họp luôn phải đối mặt với số lượng công việc liên tục, bạn phải nhắc lại những thông tin cũ trước khi trình bày cái mới. Điều này thường diễn ra với việc ai đó đọc minutes from the previous meeting. Minutes là những ghi chú chính thức từ một cuộc họp. Trước khi đọc những ghi chú đó, hãy nói "To begin, let's quickly go over the minutes from our last meeting." (Để bắt đầu, hãy kiểm tra nhanh những ghi chú mà chúng ta có từ buổi họp trước.) "Go over" nghĩa là xem xét lại một thứ gì đó và nó thường được sử dụng trong công việc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét