Loạt bài giới thiệu thành ngữ tiếng Anh nằm trong chuong trinh hoc tieng Anh giúp các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả.
Trích đăng từ Radio Australia, đây được xem là kênh học tiếng anh hiệu quả với hàng loạt tài liệu học tiếng Anh được cập nhật liên tục.
Bắt đầu học nào:
Hãy đối diện với sự thật. Trong tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ với từ ‘face’ – mặt. Và dù bạn có poker face hay a long face – đã đến lúc face the music!
Face it
Flickr CC: Daniel Garcia Neto
Danh từ face được dùng để chỉ khuôn mặt.
Nhưng khi chúng ta sử dụng nó như một động từ thì to face something có nghĩa là đối mặt với cái gì đó.
She moved her desk so she could face the window as she worked.
Chúng ta cũng dùng face trong một số thành ngữ.
To face something có nghĩa là đối diệnmột thực tế hay vấn đề và cần tìm ra hướng giải quyết.
To face up to someone tương tự có nghĩa là đối diện với ai đó để chấp nhận thực tế.
You have to face up to the truth eventually.
She is going to have to face up to the decision sooner or later.
To face facts có nghĩa là chấp nhận sự thật . Bạn có thể sử dụng cách nói rút gọn là face it.
Face it, we have run out of money.
It’s time to face it, you are getting old.
To face the music có nghĩa là chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình và chấp nhận những hậu quả của nó.
He lied about his qualifications to get the job, and now it’s time to face the music.
Two faced?
Flickr CC: Michel Filion
Nếu ai đó two-faced có nghĩa là họ không chân thành. Two-faced có nghĩa là người có hai mặt, họ có thể tử tế trước mặt bạn nhưng lại đi nói xấu sau lưng người khác.
It didn’t take me long to realise that he is two-faced.
Nếu ai đó nói điều gì không hay về bạn, bạn có thể nói họ nên thể hiện cảm xúc thật của họ to your face. Khi nói to say something to a person’s face có nghĩa là nói trực tiếp điều đó với họ.
If you don’t like me, at least have the courage to say it to my face.
Và nếu như bạn bị phát hiện nói xấu sau lưng ai đó, bạn sẽ bị đi sự tôn trọng của người kia hay lose face.
She couldn’t tell anyone she failed the exam. She was afraid of losing face.
Poker face
Flickr CC: Matt Reinbold
Rất nhiều thành ngữ với face được dùng để chỉ trạng thái thể hiện bên ngoài của khuôn mặt.
Ví dụ, a straight face thể hiện bộ mặt nghiêm túc. Nếu bạn try to keep a straight face, có nghĩa là bạn cố gắng không cười và tỏ ra nghiêm túc.
I was trying to keep a straight face, but he looked so funny in that outfit.
A poker face cũng là một trạng thái không để lộ tâm trạng. Nếu để poker face, bạn không muốn người khác biết cảm xúc của mình.
I told him I was leaving and he sat there, poker faced, and said nothing.
Make a face
Flickr CC: Adam Foster
Mặt khác, khi mọi thứ đều thể hiện trên mặt bạn thì ta dùng cách nói written all over your face. Rõ ràng là có thể thấy bạn đang nghĩ hay cảm thấy thế nào.
I can tell you have good news, it is written all over your face!
I knew she hated the gift, it was written all over her face.
Nếu bạn có long face bạn nhìn buồn bã.
Look at him, why does he have such a long face today?
Và nếu bạn pull a face, hay make a face, biểu hiện khuôn mặt của bạn lạ, bạn thể hiện mình không thích hay khó chịu về điều gì đó.
I know you don't like my cooking, but do you have to pull a face everytime you take a bite?
I don't think they are friends. When I said her name, he pulled a face.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét