Thứ Năm, 27 tháng 8, 2015

Luyện phát âm tiếng anh chuẩn như người bản xứ với 20 thành ngữ thông dụng (P3)



Luyện phát âm tiếng anh chuẩn như người bản xứ qua thành ngữ là một lựa chọn thông minh vì tính biểu đạt, hình tượng và khả năng tác động tới suy nghĩ người nghe của thành ngữ cao hơn từ hay cụm từ diễn đạt nghĩa tương đương. Việc sử dụng thành ngữ cũng chứng minh cho người nghe thấy bạn có hiểu biết về văn hóa và có khả năng ngôn ngữ cao. Cùng tìm hiểu một số thành ngữ thú vị qua những bài viết trước và bài viết hôm nay nhé.
thành ngữ giúp luyện phát âm tiếng anh chuẩn
Những thành ngữ giúp bạn luyện phát âm tiếng anh chuẩn


9. (To) Go cold turkey

Thành ngữ này nghe thật kỳ lạ phải không? Nghĩa đen của “go cold turkey” có thể là gì chứ? Thành ngữ này có nghĩa là bất thình lình dừng hay từ bỏ những hành vi nghiện ngập hay nguy hiểm như hút thuốc, uống rượu. Thành ngữ này có nguồn gốc vào cuối thế kỷ 20 và người ta cho rằng một người thình lình từ bỏ những hành vi nghiện sẽ có ngoại hình nhìn như một con gà tây (turkey) bị đông lạnh (cold), chưa được nấu chín. Nghĩa là họ có làn da nhợt nhạt và những nốt trong như da gà. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cung thành ngữ qua ví dụ:
“Shall I get your mom a glass of wine?”
“No, she’s stopped drinking?”
“Really, why?”
“I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.”
“She just quit cold turkey?”
“Yes, just like that!”

10. (To) Face the music

Khi ai đó bảo bạn “face the music” thì đó có nghĩa là họ bảo bạn đối mặt với hiện thực và chấp nhận hậu quả dù nó tốt hay xấu (thường là xấu). Có thể bạn đang trốn tránh điều gì đó vì bạn cảm thấy không chắc chắn hay sợ hãi kết quả. Ví dụ bạn nói dối giáo viên rồi cô ấy phát hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải “face the music” và chấp nhận hình phạt. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“I can’t understand why I failed math.”
“You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.”

11. (To be) On the ball

Nếu bạn tìm hiểu thành ngữ này theo nghĩa đen thì nó có nghĩa là bạn hoặc là ngồi hoặc là đứng trên một trái bóng. Nhưng ai lại làm điều đó chứ? Nếu bạn “on the ball” thì có nghĩa là bạn hiểu một vấn đề nào đó rất nhanh hoặc bạn chuẩn bị kỹ càng cho điều gì đó hoặc bạn phản ứng nhanh trước một tình huống. Ví dụ, nếu bạn chuẩn bị cho đám cưới dù còn tận một năm nữa và bạn gần như đã hoàn thành xong mọi thứ thì bạn đúng nghĩa là “on the ball”. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“Wow, you’ve already finished your assignments? There not due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized.”

12. (To) Ring a bell

Nghĩa đen của thành ngữ này cũng rất dễ hiểu: bạn rung chuông trường học để báo cho học sinh biết đã đến giờ vào lớp hoặc là bạn đang bấm chuông của nhà ai đó. Nhưng thành ngữ này lại có nghĩa là ai đó đề cập đến một vấn đề gì mà bạn cảm thấy quen thuộc như đã từng nghe trước đây. Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì đó, bạn tin rằng bạn đã nghe điều đó đâu đó trong quá khứ, chuông báo thức bắt đầu rung và bạn cố nhớ xem vì sao điều đó lại thân thuộc với bạn như vậy. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ trên qua ví dụ:
“You’ve met my friend Amy Adams, right?”
“Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last year?”

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét