Thứ Năm, 27 tháng 8, 2015

Luyện phát âm tiếng anh chuẩn như người bản xứ với 20 thành ngữ thông dụng (P2)



Như đã nói ở bài trước, để luyện phát âm tiếng anh chuẩn và nói hay như người bản xứ, bạn phải học cách sử dụng những thành ngữ thông dụng bên cạnh từ vựng. Thành ngữ là những cụm từ mà nghĩa của chúng không phụ thuộc vào nghĩa của những từ cấu thành nên chúng. Vì thành ngữ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp của người bản xứ nên nếu bạn không nắm được nhiều thành ngữ, bạn sẽ không thể hiểu được người đó đáng nói gì. Bài viết sau sẽ tiếp tục mang đến cho bạn những thành ngữ thú vị khác bên cạnh những thành ngữ đã nhắc đến ở bài trước.
phương pháp luyện phát âm tiếng anh chuẩn
Phương pháp luyện phát âm tiếng anh chuẩn nhờ vào thành ngữ

5. (To) Stab someone in the back

Nếu hiểu thành ngữ này theo nghĩa đen thì chắc chắn ai đó sẽ phải gặp rắc rối lớn với cảnh sát vì nó có nghĩa là ai đó dùng dao hay vật nhọn và đâm vào lưng của người khác. Tuy nhiên, “to stab someone in the back” nghĩa là làm tổn thương người thân thuộc hay tin tưởng chúng ta bằng việc lừa dối hay thất tín với họ. Chúng ta gọi người làm điều đó là “back stabber”. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn với thành ngữ này qua ví dụ:
“Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”
“No! I thought they were best friends, what did she do?”
“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.”
“Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.”

6. (To) Lose your touch

Về nghĩa đen, thành ngữ này có nghĩa là không còn khả năng cảm nhận qua xúc giác (ngón tay, bàn tay). Thực ra, “to lose your touch” nghĩa là đánh mất khả năng hay tài năng mà bạn đã từng có. Chúng ta sử dụng thành ngữ này thi bạn thật sự giỏi một kỹ năng nào đó nhưng sau đó thì không còn được như thế nữa. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.”
“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.”
“Oh no, they used to love me, what happened?”

7. (To) Sit tight

“To sit tight” là một thành ngữ tiếng anh khá lạ và nghĩa đen của nó là bạn ngồi và ép chặt cơ thể vào chỗ ngồi. Điều đó tất nhiên là khó chịu, chưa kể là bạn sẽ trông rất kỳ lạ. Nếu ai đó bảo bạn “sit tight” thì có nghĩa là họ muốn bạn ngồi đợi một cách kiên nghẫn và đừng hành động gì khi nghe được lệnh. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?”
“Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.”

8. (To) Pitch in

Thành ngữ tiếng anh này chẳng có nghĩa gì nếu bạn cố tìm hiểu nghĩa đen của chúng. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có nghĩa là đóng góp cho ai hoặc điều gì đó hoặc đơn giản có nghĩa là tham gia. Nếu bố của bạn nói với gia đình rằng ông muốn mọi người “pitch in” vào cuối tuần và giúp đỡ dọn dẹp sân sau thì có nghĩa là ông muốn mọi người tham gia dọn sân và làm mọi thứ thật nhanh. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“What are you going to buy Sally for her birthday?”
“I don’t know I don’t have much money.”
“Maybe we can all pitch in and buy her something great.”

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét