Để luyện phát âm tiếng anh chuẩn như người bản xứ, bênh cãnh những từ vựng thông dụng mà
bạn phải học thì thành ngữ cũng là một yếu tố quan trọng. Vì thành ngữ là điều
xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp tự nhiên của bất kỳ dân tộc nào. Với những
đặc điểm khác nhau về địa lý và văn hóa, bạn có thể hiểu hoặc không thể hiểu được
những hình ảnh được sử dụng trong thành ngữ có ý nghĩa gì. Bài viết sau đây sẽ
mang đến cho bạn 20 thành ngữ thông dụng thường được sử dụng trong giao tiếp của
người nói tiếng anh bản xứ nhằm giúp bạn luyện phát âm tiếng anh chuẩn hơn.
Luyện phát âm tiếng anh chuẩn qua thành ngữ |
1. (To) Hit the books
Về nghĩa
đen, “hit the books” nghĩa là việc đánh, đập cuốn sách. Tuy nhiên, đây là thành
ngữ phổ biến trong giới học sinh, đặc biệt là sinh viên Đại học ở Mỹ, những người
có nhiều thứ phải học mỗi ngày. Thành ngữ này chỉ đơn giản có nghĩa là “to
study” – “học”. Đây là điều bạn sẽ nói khi bạn muốn dành thời gian cho việc học.
Có thể là ôn tập cho bài kiểm tra cuối kỳ, giữa kỳ hay một bài kiểm tra tiếng
anh. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn với thành ngữ trên qua ví dụ sau: “Sorry but I can’t watch the
game with you tonight, I have to hit
the books. I have a huge exam next week!”
2. (To) Hit the sack
Cũng như
thành ngữ trên, nghĩa đen của thành ngữ này là đánh hay đập một bao bột. Thực
ra, “to hit the sack” nghĩa là đi ngủ. Bạn dùng thành ngữ này khi muốn nói bạn
cảm thấy mệt và muốn đi ngủ. Bạn có thể dùng “hit the hay” thay cho “hit the
sack” với nghĩa tương đương. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn với thành ngữ này
qua ví dụ: “It’s time for me to hit
the sack, I’m so tired.”
3. (To) Twist someone’s arm
“To twist
someone’s arm có nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và bẻ ngược nó lại.
Nghe thật đau đúng không? Nếu tay của bạn bị “twist” thì có nghĩa là ai đó đã
thành công trong việc thuyết phục bạn làm một điều gì đó bạn không muốn. Và nếu
bạn “twist someone’s arm” thì có nghĩa là bạn đã làm rất tốt trong việc thuyết
phục họ và họ đã đồng ý làm điều gì đó cho bạn. Luyện phát âm tiếng anh với
thành ngữ này qua ví dụ:
Tom: Jake you should really come to the party tonight!
Jake: You know I can’t, I have to hit the books (study).
Tom: C’mon, you have to come! It’s going to be so much
fun and there are going to be lots of girls there. Please come?
Jake: Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!
4. (To be) Up in the air
Khi nghĩ về
điều gì đang “up in the air”, chúng ta thường nghĩ rằng thứ đó đang trôi hoặc
bay trên trời, có thể là một bong bóng hay một máy bay. Nhưng nếu ai đó nói với
bạn điều gì “up in the air” thì có nghĩa là những thứ đó chưa xác định hoặc
chưa chắc chắn. Luyện phát âm tiếng anh chuẩn với thành ngữ qua ví dụ:
“Jen have
you set a date for the wedding yet?”
“Not
exactly, things are still up in the
air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted.
Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.”
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét