Làm sao để
luyen phat am tieng anh chuan như người bản xứ thông qua thành ngữ? Mấu chốt là
bạn đừng bao giờ đọc và hiểu theo nghĩa đen của các thành ngữ. Cách duy nhất là
tìm hiểu để biết nghĩa thật sự của thành ngữ đó là gì. Để giúp cho các bạn, bài
viết sau sẽ tiếp tục liệt kê thêm một số thành ngữ phổ biến khác bên cạnh hàng
loạt những thành ngữ khác mà chúng tôi đã cung cấp cho bạn ở những bài viết trước.
Học những thành ngữ thông dụng là cách luyen phat am tieng anh chuẩn |
17. (To) Cut to the chase
Khi ai đó bảo
bạn “cut to the chase” thì nghĩa là bạn nói chuyện quá dài dòng và không chịu
đi vào vấn đề chính. Khi một người sử dụng thành ngữ này, người đó đang có ý
thúc giục bạn nên nói nhanh lên và đi vào phần quan trọng. Hãy cẩn thận khi sử
dụng thành ngữ này vì nếu bạn sử dụng nó để nói chuyện với những người vai vế
cao hơn bạn như giáo sư đại học hay sếp của bạn thì sẽ thật thô lỗ và thiếu tôn
trọng. Nếu bạn đang nói chuyện với một nhóm người như nhân viên của bạn và bạn
nói “I’m going to cut the chase” thì đó có nghĩa là bạn có nhiều thứ muốn nói
nhưng lại có quá ít thời gian nên bạn sẽ chỉ nói những vấn đề chính cho mọi người
cùng hiểu. Luyen phat am tieng anh chuan cùng thành ngữ này qua ví dụ:
“Hi guys, as
we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having some major problems in the
office lately.”
18. (To) Find your feet
Có thể nào bạn
lại mất chân của mình không? Không thể nào, chúng gắn chặt với cơ thể của bạn
mà. Vậy thì ai đó có ý gì khi bảo bạn họ đang có “find their feet”? Nếu bạn bị
đặt vào một tình huống mới, ví dụ như sống ở một thành phố khác hay đang cố làm
quen với trường đại học mới, bạn có thể nói “I’m still finding my feet”. Điều
đó có nghĩa là bạn đang điều chỉnh và tập làm quen với môi trường mới. Luyen phat am tieng anh chuan cùng thành ngữ này qua ví dụ sau:
“Lee, how’s your son doing in America?”
“He’s doing okay. He’s learned where the
college is but is still finding his
feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used
to it all.”
19. (To) Get over something
Hãy tưởng tượng
bạn đang trải qua giai đoạn khó khăn ví dụ như chia tay người yêu nhưng cuối
cùng mọi thứ rồi cũng qua và bạn không còn nghĩ về người yêu cũ của bạ nữa. Điều
đó có nghĩa là bạn đã “get over him/her”. Bạn đã không còn buồn phiền về điều
đó và điều đó cũng không còn có thể ảnh hưởng nhiều đến bạn theo hướng tiêu cực
nữa. Tương tự, bạn cũng có thể “get over an illness” với nghĩa là bạn đã hoàn
toàn hồi phục. Luyen phat am tieng anh chuan cùng thành ngữ qua ví dụ sau:
“How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog
yet?”
“I think so. She’s already talking about
getting a new one.”
20. (To) Keep your chin up
Bạn vừa có một
cuộc tranh cãi nảy lửa với bạn của bạn? Hay bạn vừa rớt bài kiểm tra tiếng anh?
Đội bóng của bạn thua trận chung kết? Bạn vừa mất việc? Nếu câu trả lời của bạn
là “có” cho những câu hỏi trên, bạn chắc hẳn cảm thấy buồn và có chút gì đó suy
sụp, đúng không? Trong trường hợp này, một người bạn có thể bảo bạn “keep your
chin up”. Khi họ bảo bạn như thế nghĩa là đang cổ vũ bạn và đó là cách bảo bạn
kiên cường lên, bạn sẽ vượt qua chuyện này. Luyen phat am tieng anh chuan cùng
thành ngữ này qua ví dụ:
“Hey, Keiren, have you had any luck finding
work yet?”
“No, nothing, it’s really depressing, there’s
nothing out there!”
“Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and
don’t stress.”
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét