Phần 3 của tuyển tập tieng anh lop 10 Thành ngữ căn bản, phổ biến trong
tiếng Anh cần biết, nó là bài học bổ ích cho người học tiếng anh nhưng lại rất
đơn giản và dễ dàng cho việc ghi nhớ nếu bạn kiên nhẫn hơn một chút. Bạn có thể
học cùng bạn bè hoặc người thân để mau tiến bộ hơn.
tieng anh lop 10 3 |
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
"I wanted to ask
her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better tolet
sleeping dogs lie."
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề tieng anh lop 10
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề tieng anh lop 10
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."
Out
Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
"I meant to read
that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer:
"Out of sight, out of mind."
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"
Put Your Foot In Your
Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
"Let's all be
very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyoneputting
their foot in their mouth."
Chúng tôi cũng cung cấp cho bạn thêm 26 câu thành ngữ trong tieng anh lop 10 thông dụng nữa trong tiếng anh để giúp bạn có một sự lựa chọn đa
dạng, tạo thêm hứng thú khi sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Bạn chắc chắn sẽ thấy
cái gì đó rất thú vị nếu chịu khó học thuộc lòng một vài câu. Quan trọng là nếu
bạn tập sử dụng nó trong cuộc sống hàng ngày, bạn sẽ gây bất ngờ với bạn bè
xung quanh hoặc gia đình bạn.
1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
2. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
3. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
4. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
5. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
21. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
Chương trình mở rộng các thành ngữ cơ bản dành
cho học sinh chương trình tieng anh lop 10 đến đây là kết thúc. Nếu cần
thêm thôn g tin nào hoặc chia sẽ bất cứ trải nghiệm nào bạn có, hãy liên hệ với
chúng tôi nhé.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét