Xã hội ngày càng phát triển. Nền kinh tế thế giới ngày càng toàn cầu hóa. Điều này dẫn tới yêu cầu thuần thục về tiếng anh thương mại là điều kiện cần để tìm được những việc làm tốt. Do đó, mỗi sinh viên khi đang còn ngồi trên ghế nhà trường nên nghĩ về việc tham gia các khóa học tiếng anh thương mại cần thiết.
Vai trò của học tiếng anh thương mại
Tiếng anh thương mại có vai trò như cầu nối giúp các doanh nghiệp ở các đất nước khác nhau đi đến đàm phán chung trong kinh doanh, mở rộng cơ hội hợp tác ở mọi lĩnh vực. Nắm bắt được điều này, các công ty ngày nay đã xem việc có thể sử dụng thành thạo tiếng anh thương mại là một trong những tiêu chí hàng đầu trong tuyển dụng cũng như để đánh giá khả năng của nhân viên mình. Quả thực thế, tính chất quốc tế trong các hợp đồng ngày càng được thể hiện rõ mà theo đó nếu không có một đội ngũ có năng lực chuyên môn cao thì khó mà có thể chiếm lĩnh thị trường.
Học tiếng anh thương mại ngày càng chứng tỏ được tầm quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay
Khi học tiếng anh thương mại, chúng ta sẽ có một cái hiểu cụ thể và chính xác hơn để giao tiếp hiệu quả cũng như nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành một cách dễ dàng hơn. Và học từ vựng chuyên ngành là điểm mấu chốt của thành công.
Cách học tiếng anh thương mại hiệu quả
Nên phân loại chủ đề cho từ vựng chẳng hạn như từ vựng liên quan đến kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, lương thưởng, các loại chi phí trong sản xuất chẳng hạn…Mục đích của việc này là giúp mình dễ dàng hệ thống kiến thức. Bên cạnh đó, với mỗi từ mới, chúng ta nên lồng ghép chúng vào những ngữ cảnh nhất định hoặc kèm với các ví dụ minh họa cụ thể, như vậy hiệu quả ghi nhớ của chúng ta sẽ cao hơn khi học tiếng anh thương mại.
Sau đây là một số ví dụ về từ vựng thuộc nhóm từ “Kinh tế vi mô”: Microeconomics Environment: Môi trường kinh tế vi mô, Marginal utility: Lợi ích cận biên, Demand curve: Đường cầu, Supply curve: Đường cung, Substitute goods: Hàng hóa thay thế, Complement: Mặt hàng đi kèm, Elasticity of demand: Độ co dãn của cầu, Shifts of demand curve: Sự dịch chuyển của đường cầu, Shifts of supply curve: Sự dịch chuyển của đường cung, Ceiling price: Giá trần, Floor price: Giá sàn…
Trong sản xuất tồn tại rất nhiều loại chi phí, một số từ vựng tiếng anh thương mại có thể gặp như: Selling expense: chi phí bán hàng, Sunk cost: chi phí chìm, Opportunity cost: chi phí cơ hội, Future trading cost: chi phí cho giao dịch tương lại, Operating cost: chi phí hoạt động, Miscellaneous expense: chi phí khác, Cost of debt: chi phí sử dụng nợ, Weight Average cost Of Capital_ WACC: chi phí sử dụng vốn bình quân, Cost price: giá thành sản xuất, Administrative expense: chi phí quản lí, Manufacturing expense: chi phí sản xuất….
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét